Nước giếng khoan có sạch không? Tác hại & Cách xử lý hiệu quả
Thứ nhất, nước giếng khoan có sạch không?
1. Nước khoan là gì? Các thành phần chính nằm trong nước khoan.
Nước giếng khoan được lấy từ nước ngầm sâu dưới lòng đất. Tùy thuộc vào đặc điểm đất, vị trí và độ sâu của từng khu vực, nước khoan có các đặc điểm và thành phần khác nhau:
một số thành phần chính trong nước khoan bao gồm:
-
độ pH của nước khoan: đặc trưng bởi nồng độ ion H + trong nước khoan. Khi pH = 7 nước giếng trung tính, độ pH < 7 nước có tính axit, khi độ pH > 7 nước giếng kiềm.
-
Độ cứng của nước: cho biết hàm lượng muối canxi và magiê trong nước khoan.
-
Hóa chất, hợp chất hữu cơ: Vô số hóa chất độc hại được thải ra trong cuộc sống con người và các hoạt động sản xuất công nghiệp. Hóa chất chưa qua xử lý xâm nhập vào mạch nước ngầm, gây ô nhiễm nguồn nước.
-
Vi khuẩn: Hai loại vi khuẩn điển hình có hại cho sức khỏe được tìm thấy trong nguồn khoan, cụ thể là E. coli và E. coli, và thậm chí nhiều vi khuẩn nghiêm trọng hơn có thể lây nhiễm vi khuẩn gây bệnh đường ruột như dịch tả, kiết lỵ, thương hàn.
-
Kim loại nặng: Kim loại nặng trong nước khoan bao gồm: sắt (phi đường), chì, asen, thủy ngân, asen, magiê, nhôm… Nước giếng bị ô nhiễm bởi kim loại nặng là do đặc tính đất, hoạt động khai thác quặng kim loại nặng hoặc chất thải công nghiệp.
2. Nước giếng khoan có tốt không?
Nước giếng khoan có sạch không? Tôi có nên sử dụng nước giếng khoan không? Anh uống nước giếng khoan được không? Là mối quan tâm của nhiều người hiện nay. Câu trả lời cho câu hỏi trên là “không”.
Từ xưa đến nay, nước giếng luôn là nguồn nước máy của hầu hết các hộ dân ở vùng Nông Thông, Việt Nam. Tuy nhiên, với tình trạng ô nhiễm nguồn nước nghiêm trọng hiện nay, việc sử dụng nguồn nước giếng khoan chưa qua xử lý sẽ ảnh hưởng rất lớn đến sức khỏe.
Nguồn nước khoan ở Việt Nam thường chứa một số chất gây ô nhiễm phổ biến, bao gồm:
a. Nước khoan bị ô nhiễm sắt
đây là nước giếng có hàm lượng kim loại sắt cao, vượt tiêu chuẩn cho phép. Theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước sinh hoạt QCVN 01-1:2018/BYT, hàm lượng sắt trong nước tối đa không được vượt quá 0,5 mg/l. Do đặc điểm đất, hầu hết các nguồn nước ngầm ở đồng bằng Việt Nam đều bị ô nhiễm bởi sắt.
Tìm hiểu thêm:
b. Nước khoan bị ô nhiễm vôi
, còn được gọi là nước cứng, là nước có hàm lượng canxi và magiê cao. Nước bị ô nhiễm bởi vôi chính xuất hiện ở các khu vực lân cận như đá vôi, đá phấn, thạch cao, v.v. Theo tiêu chuẩn nước uống QCVN 01-1:2018/BYT của Bộ Y tế, độ cứng của nước không được vượt quá 300 mg/l. Sử dụng nước có hàm lượng vôi vượt quá con số này sẽ có tác động nghiêm trọng đến sức khỏe.
Tìm hiểu thêm:
👉 Nước giếng bị nhiễm vôi. Tác hại và phương pháp xử lý nước giếng vôi hiệu quả
c. Nước nhiễm phy dầu
là nước có chứa muối kim loại như sắt, nhôm mango. Những muối này bao gồm cation phức tạp natri S4-2, SeF4-2 và cation của hai kim loại hóa trị khác nhau. Do đặc tính đất, 100% nước giếng khoan của Việt Nam bị nhiễm phuộc phích. Độ nhẹ của phi đường ph vạc phụ thuộc vào khu vực và khu vực. Vùng triều ầm càng gần khu công nghiệp, mức độ ô nhiễm càng nghiêm trọng.
Tìm hiểu thêm về
👉 nước bị ô nhiễm phức thượng.
Theo Cơ quan Nghiên cứu Ung thư Quốc tế (IARC), aetamine là một chất độc hại có thể được xác định, gây hại và làm thế nào để lọc nước nhiễm a d
. a)
là một chất độc hại. Theo tiêu chuẩn nước uống QCVN 01-1:2018/BYT của Bộ Y tế, hàm lượng asen trong nước được duy trì ở mức 0,01 mg/l.
Theo thống kê năm 2017 của Bộ Y tế, năm 2017, cả nước có 17 triệu người sử dụng angash để gây ô nhiễm nguồn nước do sử dụng nước giếng khoan chưa qua xử lý hoặc xử lý triệt để, ảnh hưởng đến sức khỏe. Ô nhiễm ang lây trong nước tập trung ở khu vực nông thôn của các tỉnh, thành phố như Hà Nội, Vĩnh Phúc, Hà Nam, Hưng Yên, Thanh Hóa. Ba phần tư dân số của tám tỉnh đồng bằng sông Hồng có mức độ ô nhiễm ang dân số cao hơn nhiều so với mức cho phép.
Đọc thêm:
👉 Nước bị nhiễm ayă acycyan? Mối nguy hiểm và phương pháp điều trị hiệu quả.
e. Nước bị ô nhiễm chì
ở một số khu vực có hàm lượng chì cao trong một số vùng đất dẫn đến ô nhiễm chì. Một nguyên nhân khác đến từ nước thải từ các khu công nghiệp chưa qua xử lý được xả ra suối. Ở Việt Nam, người dân ở khu vực nông thôn chủ yếu sử dụng nguồn nước khoan để sinh sống, do đó tỷ lệ ô nhiễm chì rất cao. Theo tiêu chuẩn nước uống QCVN 01-1:2018/BYT trong nước giới hạn ô nhiễm chì (Pb) là 0,01 mg/l, vượt quá con số này là cực kỳ nguy hiểm, dẫn đến nhiều bệnh.
Đọc thêm:
👉 Nước bị nhiễm chì? Mối nguy hiểm và phương pháp điều trị hiệu quả.
f. Tạp chất hữu cơ ô nhiễm nước
Hóa chất hữu cơ bao gồm thuốc trừ sâu, thuốc, sơn, thuốc nhuộm và chất khử trùng có thể gây ô nhiễm nước. Chúng có thể dẫn đến tổn thương gan và thận cũng như tổn thương hệ thần kinh và hệ thống sinh sản.
Tìm hiểu thêm:
👉 Chất hữu cơ trong nước? Phương pháp gây hại, nhận dạng và xử lý.
g. Mang mang theo bị nhiễm bệnh
nước là trường hợp có hàm lượng mango cao trong nước, vượt quá mức cho phép. Theo WHO, nồng độ tiêu chuẩn tối đa cho phép Mn trong nước ở Việt Nam là 0,4 mg/l. Tại Việt Nam, hàm lượng tối đa của nó không được vượt quá 0,1 mg/lít theo tiêu chuẩn nước sinh hoạt QCVN 01-1:2018/BYT của Bộ Y tế.
Tìm hiểu thêm:
👉 Nước bị nhiễm niêm 200? Mối nguy hiểm, làm thế nào để xác định và xử lý hiệu quả.
h. Nước giếng khoan bị ô nhiễm
muối nước giếng muối là nước giếng có nồng độ muối hòa tan (NaCl) vượt quá mức cho phép theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia (khoảng 300 mg/l). Nước giếng nhiễm mặn không đảm bảo chất lượng sinh hoạt và chế độ ăn uống. Sử dụng có thể ảnh hưởng xấu đến sức khỏe và cuộc sống
Tìm hiểu thêm:
Xem Thêm : Học Tiếng Anh Qua Các Bản Tin Tiếng Anh | KISS English
👉 Nước giếng bị nhiễm mặn? Mối nguy hiểm và phương pháp điều trị hiệu quả.
Ngoài ra, tùy thuộc vào đặc điểm khu vực, nước giếng có thể bị ô nhiễm bởi các chất độc hại khác.
3. Tác hại của nước khoan gây ô nhiễm
Việc sử dụng nước khoan khoan ô nhiễm chưa qua xử lý có ảnh hưởng lớn đến cuộc sống và sức khỏe. Cụ thể:
-
Sử dụng chì, sắt, đờm, a dốc và các kim loại nặng khác gây ô nhiễm nước giếng khoan. Ảnh hưởng đến hệ tiêu hóa, bệnh ngoài da và sử dụng lâu dài làm tăng nguy cơ ung thư.
-
Tắm bằng nước khoan bị ô nhiễm có thể làm khô da, khô tóc, viêm da, vàng răng ,…
Đối với quá trình sinh hoạt, việc sử dụng nước giếng khoan bị ô nhiễm khi giặt quần áo có thể làm cho chúng chuyển sang màu vàng, tối, thô ráp và hư hỏng nhanh chóng. Các vật dụng chứa nước có thể chuyển sang màu vàng, rỉ sét và ăn mòn nhanh chóng.
4. Làm thế nào để thử nước khoan? Xác định nguồn nước khoan có bị ô nhiễm không?
a. Xác định bằng cách sử dụng hiệu suất của nguồn khoan.
Thông qua các giác quan thông thường, có thể nhận biết nguồn nước sử dụng nước giếng khoan bị ô nhiễm bởi các dấu hiệu cụ thể sau:
a.1 Nước giếng khoan đục
Là hiện tượng phổ biến của mạch nước giếng bị xâm nhập bởi các tạp chất khác nhau: tảo, rêu, vi khuẩn ký sinh hoặc xác động vật gây ra bởi các chất hữu cơ, thực vật phân hủy. Ngoài ra, nước đục có thể là do khai thác giếng nông hoặc giếng không đủ sâu để có được nước ngầm với chất lượng nước sạch hơn, rõ ràng hơn.
a.2 Nước giếng khoan có màu vàng và mùi tanh
Sau khi mầm ra khỏi giếng trong một thời gian, nước giếng sẽ xuất hiện mùi tanh màu vàng, có mùi tanh khó chịu. Đây là dấu hiệu nước giếng bị nhiễm phyễn, sắt. Sắt được tìm thấy trong nước khoan dưới dạng sắt 2+ (Fe2+). Khi nước được mền lên, oxit sắt 2 + phản ứng trong không khí tạo ra kết tủa oxit sắt II, dẫn đến màu vàng.
Nếu nước có mùi tanh, đục, dư lượng màu vàng và đen bám vào thành bể và đáy dụng cụ. Đây là dấu hiệu nước giếng bị nhiễm niêm đình.
Tìm hiểu thêm:
👉 làm thế nào để đối phó với nước khoan màu vàng và tanh, làm cho nước giếng đơn giản và hiệu quả.
b. Cố gắng khoan nước giếng bằng nước
trà, đổ một ít nước giếng với nước trà, nếu nước chuyển sang màu tím đậm, điều đó có nghĩa là nguồn nước bạn đang sử dụng bị ô nhiễm sắt rất cao.
c. Cố gắng
khoan nước giếng bằng nhựa chuối. Nhỏ giọt một số nhựa chuối vào nước giếng, nếu nước trở nên sâu hơn, biết rằng nước khoan bị nhiễm phuộc bẩn.
d. Kiểm tra nước giếng Kiểm tra
nước giếng khoan là phương pháp toàn diện nhất để kiểm tra nước giếng khoan, giúp xác định chính xác thành phần và nồng độ của các chất gây ô nhiễm trong nước. Từ đó có phương án xử lý hiệu quả và triệt để nhất.
Thứ hai, phương pháp xử lý nước giếng khoan đơn giản và hiệu quả
cao 1. Công nghệ xử lý nước giếng khoan
theo tình trạng ô nhiễm của nước giếng khoan để lựa chọn một hoặc kết hợp nhiều công nghệ xử lý thích hợp. Có 5 kỹ thuật xử lý nước giếng khoan phổ biến, bao gồm:
a. Hóa chất xử lý nước giếng khoan sử dụng hóa
chất là một kỹ thuật xử lý nước giếng khoan khá phổ biến. Tùy thuộc vào tình trạng ô nhiễm, thành phần, nồng độ các chất ô nhiễm có trong nước giếng, chọn hóa chất tương ứng. Một số hóa chất xử lý nước giếng khoan phổ biến bao gồm:
-
phytic chua: vai trò trong nước giếng, xử lý tình trạng nước giếng đục.
-
Clolamin B: Tác dụng khử trùng và khử trùng nước giếng khoan. Đây là hóa chất thường được sử dụng trong xử lý nước công nghiệp. Khử trùng nước khoan chloramine B theo hướng dẫn: Cho 1 viên chloramine B vào thùng chứa 25 lít nước, khuấy đều, đậy nắp và chờ 30 phút để sử dụng làm nước sinh hoạt.
-
Vôi: Được sử dụng trong trường hợp nước giếng đục. Chức năng chính của vôi là kết tủa phyn, được thực hiện trong nguồn nước. Cách sử dụng: Trộn 50 g vôi vào nước lắng 1m3, sau đó lấy nước bằng gạc để sử dụng.
-
PAC: PAC là hóa chất phy dầu nhôm, chủ yếu được sử dụng cho polyme và chất hỗ trợ chìm. Keo tập hợp các hạt còn sót lại có kích thước nhỏ thành dư lượng lớn hơn và cô đặc để dư lượng dễ dàng lắng xuống đáy.
b. Sử dụng tia cực tím (UV)
tia cực tím
(UV) để xử lý nước khoan để khử trùng vi sinh vật, vi khuẩn và virus trong quá trình xử lý nước giếng
khoan. c. Sử dụng vật liệu lọc nước giếng khoan
Đây là công nghệ xử lý nước thường được sử dụng ở Việt Nam để xử lý nước giếng khoan. Tùy thuộc vào thành phần, nồng độ chất gây ô nhiễm trong nước giếng được lựa chọn vật liệu lọc nước khoan thích hợp.
Một số vật liệu lọc nước khoan phổ biến bao gồm:
-
Cát thạch anh: hiệu quả lọc bụi bẩn có kích thước nhỏ, hấp thụ ashin trong môi trường Fe lắng đọng (OH) 3. Sỏi
-
nước sạch: chống tắc nghẽn, tác dụng thoáng khí, giúp bảo tồn chất rắn không hòa tan kích thước lớn.
-
Hạt gây ra: đóng một vai trò quan trọng trong việc loại bỏ phức tẩy, sắt và nhầy trong nước khoan. Tìm hiểu thêm: Hướng dẫn chi tiết về cách lọc nước bằng sỏi, đơn giản và dễ làm
-
Than hoạt tính làm sạch nước: có khả năng khử màu, loại bỏ mùi hôi trong nước, hấp thụ các tạp chất hữu cơ trong nước, thuốc trừ sâu, hóa chất độc hại. Tìm hiểu thêm: Phương pháp lọc nước bằng than hoạt tính rất đơn giản, dễ dàng trao
-
đổi ion các hạt nhựa: làm mềm nước, loại bỏ ca, mg xử lý tình trạng nước giếng bị ô nhiễm vôi.
d. Snâu là
quá trình tiếp xúc với nước và không khí bằng cách trộn hoàn toàn không khí vào nước. Snâu giúp oxy hóa các kim loại trong nước khoan, chẳng hạn như sắt, mangan, v.v. Tạo kết tủa. Sau đó, kết tủa sẽ được lọc để loại bỏ.
e. Sử dụng
công nghệ màng lọc thẩm thấu ngược (RO), siêu lọc (UF), vi lọc (MF) và lọc nano (NF) là các loại màng được sử dụng phổ biến nhất trong xử lý nước giếng khoan. Mỗi bộ phim có tác dụng loại bỏ các chất gây ô nhiễm khác nhau trong nước giếng.
Lưu ý: Nước giếng khoan thường chứa nhiều chất gây ô nhiễm, vì vậy để đảm bảo hiệu quả xử lý triệt để, nhiều công nghệ xử lý nước giếng khoan nên được kết hợp để tạo thành một quá trình xử lý nước giếng khoan thích hợp.
2. Quá trình xử lý nước giếng khoan
Sau đây quá trình xử lý nước giếng khoan thường được áp dụng trong các trường hợp. Tùy thuộc vào các thành phần, nồng độ chất gây ô nhiễm trong nước khoan được điều chỉnh để thêm giai đoạn xử lý cho phù hợp.
a. Quá trình xử lý nước giếng khoan bằng hóa chất
Quá trình khoan nước giếng sẽ trải qua bốn giai đoạn xử lý chính:
oxy hóa
Xem Thêm : Đánh giá bếp từ Faster có tốt không
sử dụng oxy không khí để loại bỏ carbon dioxide thông qua snhoát khí, H2S ,… Và sản xuất sắt, mangan, mangan, asen lắng đọng trong nước giếng, đẩy nhanh quá trình oxy hóa và khử trùng nước khoan hóa học, chẳng hạn như clorua.
Quá trình kết tủa
loại bỏ các chất oxy hóa, chất lơ lửng, dư lượng khác thông qua giai đoạn kết tủa. Kết tủa sẽ được lấy ra dưới cùng của bể bằng máy bơm tự động hoặc thủ công và van xả. Để tăng tốc và đạt được hiệu quả kết tủa tốt hơn trong quá trình xử lý nước khoan, các chất kết tủa bổ sung thường được sử dụng, chẳng hạn như phienyl nhôm, sắt; PAC, polyme và pH điều chỉnh với NaOH.
Quá trình lọc nhiều lớp
sử dụng
vật liệu lọc nước khoan thích hợp, một lần nữa loại bỏ các tạp chất lơ lửng còn lại (khoảng 10%) khỏi nước. Nó được khuyến khích để rửa ngược để loại bỏ chất bám dính trên vật liệu lọc.
Quá trình lọc than
giúp xử lý các chất có mùi, hóa chất hữu cơ độc hại còn sót lại trong nước khoan
. a.1 Ưu điểm
-
là hóa chất có thể điều chỉnh để đảm bảo chất lượng đầu ra thay đổi theo thời gian trong nguồn nước đầu vào.
-
Xử lý nước giếng bằng hóa chất có thể nhanh chóng có được kết quả,
-
tương đối dễ vận hành.
-
Loại bỏ nhiều kim loại nặng và một phần sunfat, độ cứng, silica nếu ở nồng độ cao.
-
Ứng dụng trong xử lý nước mặt (sông, suối).
a.2 Nhược điểm
-
đòi hỏi một khu vực rộng lớn.
-
Chi phí vận hành cao do sử dụng hóa chất.
-
Mặc dù hoạt động dễ dàng, việc sử dụng hóa chất phải được theo dõi để tránh quá ít hoặc quá nhiều, cũng như sự an toàn của hóa chất.
b. Quy trình xử lý nước khoan không có hóa chất.
Quá trình này không sử dụng bất kỳ hóa chất trong quá trình xử lý. Quá trình này được đặc trưng bởi việc sử dụng tối đa oxy bão hòa để oxy hóa các tạp chất và kim loại nặng trong nước khoan. Các chất sau khi oxy hóa sẽ lắng đọng trên bề mặt của lớp cát và được thải ra bằng cách rửa ngược.
Ở lớp dưới sẽ tiếp tục oxy hóa, do oxy và vi sinh vật được chuyển đổi thành MnO2, cả hai đều được loại bỏ khỏi nước và giúp hấp thụ kim loại nặng và một số khí còn lại. Bằng cách rửa ngược hoàn toàn sẽ giúp loại bỏ chất bám dính trên bề mặt lớp cát, chủ yếu là mang theo.
b.1 Ưu điểm.
-
Tiết kiệm chi phí vận hành phi hóa chất.
-
Diện tích lắp đặt nhỏ, tiết kiệm không gian
-
phù hợp với nguồn nước gây ô nhiễm amoni và amoni cao
b.2 Nhược điểm
-
chi phí thay thế vật liệu, thay thế khoảng 2-3 năm một lần
-
đòi hỏi thêm các bước xử lý vi sinh clorua, tia cực tím, ozone…
-
Xử lý nước mặt không phù hợp (sông, suối).
3.TOP hai phương pháp xử lý nước giếng khoan cho các hộ gia đình hiệu quả nhất hiện nay
a. Xây dựng bể chứa nước sạch khoan
Xây dựng bể chứa nước giếng khoan là phương pháp xử lý nước giếng được nhiều hộ gia đình nông thôn lựa chọn vì nó có ưu điểm dễ sản xuất và chi phí thấp.
Bể lọc giếng khoan thường sử dụng một loạt các vật liệu lọc nước khoan. Cùng nhau loại bỏ các tạp chất, bụi bẩn, kim loại nặng trong nước giếng.
Tìm hiểu thêm:
👉 Hướng dẫn cách tự làm bể lọc giếng khoan đơn giản và hiệu quả.
b. Lắp đặt hệ thống lọc nước giếng khoan
Đây là giải pháp xử lý nước giếng khoan phổ biến nhất hiện nay. Hệ thống lọc nước giếng khoan có chức năng xử lý, loại bỏ hoàn toàn các chất gây ô nhiễm, cung cấp nước uống sạch cho các hộ gia đình theo thiết kế của từng nguồn nước cụ thể. Nước sau lọc sạch, không màu, có mùi, không kết tủa nổi, có thể sử dụng trong sinh hoạt cơ bản, đạt QCVN 01-1:2018/BYT hoặc tiêu chuẩn lọc nước sạch uống trực tiếp QCVN 6-1:2010/BYT.
Ngoài ra, tùy thuộc vào các chất gây ô nhiễm cụ thể trong nước khoan, chúng tôi có cách xử lý khác nhau. Tìm hiểu thêm:
- Hướng dẫn xử lý nước
-
giếng khoan đục lỗ, màu vàng và mùi tanh
-
Hướng dẫn xử lý nước giếng khoan vôi
-
bị nhiễm phonc
-
Hướng dẫn xử lý nước giếng Khoan Hướng dẫn xử lý nước
khoan ô nhiễm sắt Tại VITEKO, chúng tôi chuyên tư vấn về các giải pháp xử lý nước giếng khoan. Cung cấp một hệ thống lọc nước khoan giá rẻ, cá nhân, phù hợp nhất với nguồn nước và khả năng tài chính của từng khách hàng cụ thể. Tìm hiểu thêm:
👉TOP 15+ hệ thống lọc nước khoan chất lượng cao, giá rẻ tại VITEKO.
Nguồn: https://playboystore.com.vn
Danh mục: Hỏi Đáp