On The Verge Of là gì và cấu trúc On The Verge Of trong Tiếng Anh
On the verge of extinction la gì
Có thể bạn quan tâm
- Bị công ty cho nghỉ việc vì thay đổi cơ cấu bạn cần làm gì?
- Bao bì tự hủy sinh học là gì? Ưu và nhược điểm của bao bì này thế nào? – Bao Bì Giấy Khôi Thịnh
- Vì sao phụ nữ được ví như bông hoa hồng có gai
- Tiễn dặn người yêu – Truyện thơ hay nhất trong kho tàng truyện thơ của các dân tộc ít người
- Những giá trị dinh dưỡng của trứng cá mà bạn nên biết – Nhà Hàng Siêu Thị Thế Giới Hải Sản
Nếu là người yêu thích khoa học, lịch sử hoặc địa lý, bạn đã nhiều lần nghe đến cụm từ “trên bờ vực”. Vậy cụm từ này có nghĩa là gì, dùng để làm gì và nó khác với các cụm từ liên quan như thế nào? Hôm nay hãy cùng tienganh học và chúng ta giải quyết tất cả những vấn đề này nhé!
1. What is on the verge of và cấu trúc on the verge of trong tiếng Anh:
– on the verge of là một cụm từ, được phiên âm thành cấu trúc /ɒn/ /ðə/ /vɜːdʒ/ /əv/. Trong số đó, chúng ta cần chú ý đến từ verge, có nghĩa là cạnh hoặc ranh giới của một thứ gì đó. Vì vậy, cụm từ on the verge of có nghĩa là ở biên giới, cạnh hoặc miệng của một thứ gì đó. Hiểu theo nghĩa bóng không chỉ đề cập đến khía cạnh không gian, mà còn đề cập đến khía cạnh thời gian, và cũng có nghĩa là rất gần gũi với những thứ có thể cảm nhận và trải nghiệm.
– Theo định nghĩa tiếng Anh: Nếu chúng ta sắp điều gì đó hoặc điều gì đó sắp xảy ra, thì chúng ta đang rất gần trải nghiệm điều đó.
– on the verge of thường xuất hiện sau động từ tobe với vai trò là vị ngữ trong câu. sauon the verge of là một danh từ (cái chết, thành công, thảm họa, sụp đổ, nước mắt…) hoặc v-ing.
Ví dụ minh họa cho edge tiếng Anh.
– Dưới đây là một vài ví dụ sắp tới để chúng ta có thể hiểu rõ về nó:
-
Linda phải tiếp tục cố gắng nhiều hơn nữa. Cô ấy đang trên đà thành công.
-
Linda phải tiếp tục cố gắng. Cô ấy đang ở rất gần với thành công.
-
Nam và Bắc Triều Tiên đang trên bờ vực chiến tranh hạt nhân.
-
Nam và Bắc Triều Tiên đang trên bờ vực chiến tranh hạt nhân.
-
Tê giác đang bị đe dọa. Chúng ta phải bảo vệ chúng khỏi sự săn lùng của con người.
-
Loài tê giác đang bị đẩy đến bờ vực tuyệt chủng. Chúng ta phải bảo vệ chúng khỏi sự săn lùng của con người.
-
Rùa biển là một trong những loài nguy cấp đang đứng trước bờ vực tuyệt chủng do các hoạt động của con người và chúng ta cần có những biện pháp đặc biệt để bảo vệ chúng.
-
Xem Thêm : Sinh Năm 1927 Năm Nay Bao Nhiêu Tuổi, Xem Tử Vi Trọn Đời Mạng Nam Tuổi Đinh Mão –
Rùa biển là một trong những loài có nguy cơ tuyệt chủng do các hoạt động của con người và chúng ta cần có những biện pháp đặc biệt để bảo vệ chúng.
-
Linda đang khóc vì con chó của cô ấy sắp chết. Họ đã ở bên nhau được sáu năm.
-
Linda đang khóc vì con chó của cô ấy sắp chết. Họ đã ở bên nhau được sáu năm.
-
Công ty vàng đang trên bờ vực phá sản
-
Công ty vàng đang trên bờ vực phá sản.
-
Tony và vợ sắp ly hôn vì ngoại tình với bạn trai cũ.
-
Tony và vợ đang trên bờ vực ly hôn vì ngoại tình với bạn trai cũ.
-
John định nói điều gì đó không hay nhưng anh ấy đã dừng lại vì nhận ra điều đó quá ác ý.
-
John định nói điều gì đó không hay, nhưng anh ấy đã dừng lại vì nhận ra điều đó thật ác ý.
Hình ảnh minh họa gần với tiếng Anh.
2. Một số cụm từ tương tự khác trong tiếng Anh:
– Bên cạnh cụm từ sắp tới , chúng ta còn rất nhiều cụm từ khác cũng được dùng để chỉ tương lai gần. Chúng tôi có:
cụm từ
ý nghĩa
Ví dụ
Sắp có
Xem Thêm : Ký hiệu loại đất OTD là đất gì? Quy hoạch cập nhật 2020
làm gì đó, làm gì đó
- Anh ấy định đánh tôi khi tôi nói rằng Julia đã lừa dối anh ấy.
- Khi tôi bảo Julia lừa dối anh ấy, anh ấy ngay lập tức trông như thể sắp đánh tôi
- Cha tôi nghỉ việc và ông ấy sẽ trở về quê hương của mình.
- Bố tôi sắp nghỉ hưu, ông ấy sắp về quê
- Đất nước chúng ta đang bên bờ vực chiến tranh, vì vậy chúng ta phải luôn sẵn sàng chiến đấu.
- Đất nước chúng ta đang trên bờ vực chiến tranh, vì vậy chúng ta phải luôn sẵn sàng chiến đấu.
- Maria sẽ gọi lại cho bạn khi cô ấy làm xong bài tập về nhà.
- Maria sẽ gọi lại cho bạn khi cô ấy hoàn thành nhiệm vụ của mình.
- Đất đai đang trên bờ vực hạn hán. Chúng ta phải trồng cây ở nơi khác.
- Đất đai sẽ khô cằn. Chúng ta phải trồng cây ở nơi khác.
- Đã gần nửa đêm rồi, tôi nghĩ đã đến lúc chúng ta phải về nhà.
- Sắp tối rồi, tôi nghĩ đã đến lúc chúng ta nên về nhà.
- Sắp đến lúc phải đi rồi. Nào, cậu bé.
- Sắp đến giờ đi rồi. nhanh lên.
Lợi thế của việc làm gì đó
sớm/sẽ làm
Lợi thế của việc làm gì đó
Trên ngưỡng cửa, miệng núi lửa, rìa của thứ gì đó
Làm gì đó
sớm/sẽ làm
Tôi sắp làm một việc
sớm/sẽ làm
Gần
Gần
Gần
Gần
Hình minh họa cho cụm từ tiếng anh on the edge of.
Trên đây là tổng hợp những hiểu biết của chúng tôi về cấu trúc ngoài lề của tiếng Anh. Hi vọng những điều trên đã giải đáp đầy đủ những nghi vấn của chúng ta về câu hỏi đặt ra ở đầu bài viết. Hãy cùng tienganh học những bài học thú vị tiếp theo nhé.
Nguồn: https://playboystore.com.vn
Danh mục: Hỏi Đáp