Hỏi Đáp

Trạng từ so sánh – so sánh hơn và so sánh hơn nhất trong tiếng Anh

So sánh hơn của far là gì

Khi học ngữ pháp tiếng Anh so sánh hơn, chúng ta đã biết các dạng thành lập của tính từ và trạng từ. Vậy thành phần của trạng từ so sánh có giống hoàn toàn với thành phần của tính từ so sánh không? Hình thức so sánh hơn của trạng từ so sánh có gì đặc biệt? Hãy sử dụng topica bản địa để tìm hiểu kiến ​​thức về trạng từ so sánh hơn và so sánh nhất trong bài viết sau.

Xem thêm:

  • Trạng từ tiếng Anh
  • Phân loại trạng từ tiếng Anh
  • Cách viết email từ chối phỏng vấn bằng tiếng Anh khéo léo nhất
  • 1. trạng từ so sánh hơn

    Trạng từ ngắn

    • là những trạng từ đơn âm tiết không kết thúc bằng -ly Các hình thức so sánh hơn hoàn toàn giống với tính từ: thêm -er vào so sánh hơn và -est vào so sánh nhất.
    • Ví dụ: khó, nhanh, gần, xa, đúng, sai…

      Trạng từ dài

      • là trạng từ có 2 âm tiết trở lên, kết thúc bằng -ly, phải dùng more để tạo thành so sánh nhất.
      • Ví dụ: nhanh, vui, mệt,…

        2. Các loại câu so sánh tiếng Anh

        Câu so sánh trong tiếng Anh được chia thành câu so sánh hơn theo mục đích sử dụng

        • So sánh hơn: Dùng để so sánh đối tượng, sự việc, hiện tượng… điểm nổi bật nhất so với các bộ phận khác.
        • Tỷ lệ bằng nhau: dùng để so sánh xem một sự vật, sự việc, hiện tượng… có giống nhau, tương đương với một hay nhiều đối tượng có liên quan với nhau hay không.
        • So sánh: Để so sánh một đối tượng, hiện tượng hoặc sự kiện với một đối tượng, hiện tượng hoặc sự kiện khác, xem nó có nổi bật hay không.
        • Lưu ý các từ viết tắt

          • s – Chủ đề
          • v – vị ngữ
          • adj – tính từ
          • adv – trạng từ
          • 3. Ngữ Pháp Tiếng Anh: Trạng Từ Trong So Sánh

            So sánh là so sánh ưu và nhược điểm của một cái gì đó hoặc hai người. Trong các câu so sánh, nếu một tính từ so sánh cái gì đó hoặc cái gì đó ít nhiều khác biệt, thì một trạng từ so sánh lợi thế so sánh của việc làm một cái gì đó.

            Ví dụ: Sue thông minh hơn em gái của cô ấy. (sue xinh hơn chị của cô ấy)

            • Sau đây chúng ta cùng so sánh vẻ đẹp khác nhau của Su và chị.
            • Ví dụ: Sue lái xe cẩn thận hơn chị gái của cô ấy. (Sue lái xe cẩn thận hơn chị của cô ấy)

              • Trong ví dụ dưới đây, chúng tôi đang so sánh cách chúng tôi làm một việc gì đó, tức là chúng tôi lái xe tốt như thế nào.
              • Thực ra, dạng so sánh hơn của tính từ và trạng từ trong ngữ pháp tiếng Anh là giống nhau.
              • Trạng từ so sánh hơn trong tiếng Anh

                Các trạng từ so sánh hơn trong tiếng Anh

                • Cấu trúc trạng từ so sánh hơn trong tiếng Anh của ta như sau:
                • s + v + adv + er + than + danh từ/đại từ/mệnh đề s + v + more + adv + than + danh từ/đại từ/mệnh đề

                  • Chúng ta sẽ thêm “er” sau trạng từ một âm tiết:
                  • Ví dụ: Sue thường thức dậy sớm vào các ngày thứ Hai. (Sue thường dậy sớm vào thứ Hai)

                    • Nhưng đừng quên rằng đối với trạng từ chứa nguyên âm (u, e, o, a, i) thì nó sẽ kết thúc bằng phụ âm (p, t, f, n , h, …) rồi chúng ta cần nhân đôi phụ âm cuối trước khi thêm đuôi “er”.
                    • Ví dụ: Nhanh ⇒ Nhanh hơn Ví dụ: Cao ⇒ Cao hơn

                      • Đối với trạng từ kết thúc bằng “-y”, chúng ta đổi “y” thành “i” và thêm đuôi “er”
                      • Ví dụ: sớm (sớm) ⇒ sớm

                        • Chúng ta sẽ thêm “more” trước trạng từ có hai âm tiết trở lên:
                        • Ví dụ: Sue nói tiếng Pháp hơn trôi chảy hơn giáo viên của cô ấy. (Tiếng Pháp của Su thậm chí còn trôi chảy hơn cả giáo viên của cô ấy)

                            • Trạng từ kết thúc bằng -ly dùng more
                            • ví dụ: cẩn thận (cẩn thận) ⇒ cẩn thận hơn (cẩn thận hơn) ví dụ: nhanh (nhanh) ⇒ nhanh hơn (nhanh hơn)

                              • Những trạng từ này thực chất là những tính từ kết thúc bằng “-ly”, hay nói cách khác, nó được coi là một tính từ dài. Vì vậy, chúng tôi sử dụng “hơn”.
                              • Ngoại lệ trong ngữ pháp tiếng Anh:
                              • Ví dụ: Như bạn đã biết, bố tôi đầu bếp giỏi hơn mẹ tôi. (Bạn biết đấy, bố tôi nấu ăn ngon hơn mẹ tôi)

                                  • Tốt (tốt) ⇒ tốt hơn
                                  • tệ hơn (tệ hơn/tệ hơn) tệ hơn (tệ hơn/tệ hơn)
                                  • Nhiều (nhiều) ⇒ nhiều hơn (nhiều hơn)
                                  • Bớt (bớt) bớt (bớt)
                                  • xa (xa) ⇒ xa hơn/xa hơn (xa hơn)
                                  • 4. Ngữ pháp tiếng Anh: Trạng từ so sánh nhất

                                    • Để có thể tạo thành dạng so sánh nhất, chúng ta cần bao gồm ba người hoặc vật trở lên trong câu.
                                    • Cấu trúc so sánh nhất của ta trong ngữ pháp tiếng Anh như sau:
                                    • s + v + the + adv + est + danh từ

                                      s + v + the + nhất + adv + danh từ

                                      Trạng từ so sánh hơn trong tiếng Anh

                                      • Dạng so sánh nhất của trạng từ có cùng dạng với tính từ:
                                      • Thêm “est” vào trạng từ có một âm tiết, thêm “most” vào trạng từ có hai âm tiết hoặc nhiều âm tiết
                                      • Ví dụ: Đây là bài toán khó nhất. (Đây là bài toán khó nhất thế giới)

                                        • khó ⇒ khó nhất

                                          Ví dụ: Sue đã mua bộ quần áo rẻ nhất. (Su mua quần áo rẻ nhất)

                                            • nhanh ⇒ nhanh nhất
                                            • Rẻ nhất và rẻ nhất
                                              • Ngoại lệ trong ngữ pháp tiếng Anh:
                                              • Xem Thêm : Paypal là gì? Ưu và nhược điểm khi thanh toán qua Paypal

                                                Ví dụ: Sue là cô gái xấu nhất mà tôi từng gặp. (Sue là cô gái tồi tệ nhất mà tôi từng gặp)

                                                  • tốt (tốt/tốt) ⇒ tốt nhất (tốt nhất/tốt nhất)
                                                  • tồi tệ (tệ nhất/xấu nhất) ⇒ tệ nhất (tệ nhất/tệ nhất)
                                                  • nhiều (nhiều) ⇒ nhất (hầu hết)
                                                  • ít ⇒ ít nhất (ít nhất)
                                                  • xa (xa) ⇒ xa nhất/xa nhất (xa nhất)
                                                  • 5. Một số so sánh khác

                                                    5.1 So sánh bằng

                                                    trạng từ so sánh bằng

                                                    So sánh ngang bằng được thực hiện bằng cách thêm as + adj/adv + as.

                                                    Công thức nấu ăn

                                                    • Câu khẳng định: s + to be/ v + as + adj/ adv + as + (s + tobe/ v) + o
                                                    • Câu phủ định: s + to be/ v + not + as + adj/ adv + as + o
                                                    • Ví dụ

                                                      • Jane có thể hát hay như chị của cô ấy. (Jane có thể hát hay như chị gái của cô ấy.)
                                                      • Bộ phim có thú vị như bạn mong đợi không? (Bộ phim này có hay như bạn tưởng tượng không?)
                                                      • a/ biểu thị cấu trúc bình đẳng

                                                        a1/so/ dưới dạng công thức
                                                        • Bạn có thể dùng so thay cho as trong câu phủ định khi đặt câu so sánh
                                                        • Cấu trúc: s + not as/ so + adj/ adv + o
                                                        • Ví dụ: Căn hộ này không lớn bằng căn hộ cũ của chúng tôi. (Căn hộ này không lớn bằng căn hộ cũ của chúng tôi.)

                                                          a2/ Tương tự như
                                                          • s + to be + the same + (danh từ) + as + danh từ/đại từ
                                                          • Ví dụ: Nhà tôi cao bằng anh ấy = Ngôi nhà của tôi cao bằng anh ấy = Ngôi nhà của tôi cao bằng anh ấy. (Ngôi nhà của tôi cao bằng ngôi nhà của anh ấy.)

                                                            a3/ công thức less… than = not as/ so… as
                                                            • s + to be + not + so/as + adj + as + danh từ/đại từ/mệnh đề
                                                            • Nhưng khi được sử dụng một cách trang trọng, not as/so…as thường được dùng nhiều hơn less…than.
                                                            • Ví dụ: Hôm nay lạnh hơn hôm qua. (hôm nay bớt lạnh hơn hôm qua.) = Hôm nay ít lạnh hơn hôm qua. (Hôm nay trời không lạnh như hôm qua.)

                                                              a4/cùng công thức
                                                              • s + v + the same + (danh từ) + as + danh từ/đại từ
                                                              • Ví dụ: Nhà tôi cao bằng anh ấy = nhà tôi cao bằng anh ấy. (Nhà tôi cao bằng nhà anh ấy.)

                                                                b/ Chú ý cách dùng công thức so sánh

                                                                • Thì theo sau là một đại từ chủ ngữ, không phải tân ngữ
                                                                • Khi so sánh một vật hoặc một người với mọi vật, chúng ta thêm other
                                                                • Khi so sánh một vật hoặc một người với tất cả những vật khác, chúng ta phải thêm “else” sau bất cứ thứ gì/bất kỳ ai.
                                                                • Trong mệnh đề quan hệ, nếu hai chủ ngữ giống nhau thì có thể lược bỏ chủ ngữ sau “than” và “as”.
                                                                • Các mệnh đề sau trong “than” và “as” có thể bỏ tân ngữ sau động từ
                                                                • Chúng ta cũng có thể thay thế cấu trúc not as…as bằng not so… để diễn đạt rằng một cái gì đó không bằng một cái khác (so sánh không bằng), nhưng không thay as…as bằng so.. .như.
                                                                • Ví dụ: anh ấy thông minh hơn bất kỳ ai khác trong lớp.(Anh ấy thông minh hơn bất kỳ ai khác trong lớp.)

                                                                  5.2. bậc nhất

                                                                  So sánh nhất dùng để so sánh một sự vật, hiện tượng với tất cả các sự vật, hiện tượng khác, nhằm nhấn mạnh những đặc điểm nổi bật nhất.

                                                                  Chúng tôi chia nó thành hai loại

                                                                  • So sánh nhất của tính từ ngắn 1 âm tiết
                                                                  • So sánh nhất của tính từ dài – 2 âm tiết trở lên
                                                                  • a) so sánh nhất của tính từ ngắn nhất

                                                                    • Cấu trúc: s + v + the + adj+ est
                                                                    • Ví dụ

                                                                      Mai cao nhất lớp. (Ngày mai là cao nhất trong lớp)

                                                                      Tom là học sinh giỏi nhất trong lớp. (Tom là học sinh giỏi nhất trong lớp của anh ấy)

                                                                      • Quy tắc là thêm “est” vào sau tính từ trong câu so sánh nhất. Thêm -est vào tính từ ngắn nhất
                                                                      • Ví dụ: Nhanh -> Nhanh nhất

                                                                        • Tính từ kết thúc bằng -y: bỏ -y và thêm -iest
                                                                        • Ví dụ: Hạnh phúc->Hạnh phúc

                                                                          • Thêm -st vào tính từ kết thúc bằng -e
                                                                          • Ví dụ: Đơn giản -> Dễ nhất

                                                                            • Tính từ kết thúc bằng nguyên âm và phụ âm: nhân đôi phụ âm cuối và thêm -est
                                                                            • Ví dụ: mỏng -> mỏng nhất

                                                                              b) so sánh nhất của tính từ dài

                                                                              Công thức: s + v + most + adj

                                                                              Ví dụ

                                                                              Cô ấy là cô gái xinh đẹp nhất trong lớp. (Cô ấy là cô gái xinh đẹp nhất trong lớp.)

                                                                              thanh là chàng trai đẹp trai nhất xung quanh. (Anh ấy là chàng trai tuyệt vời nhất xung quanh)

                                                                              c) cấu trúc so sánh tệ nhất

                                                                              Cấu trúc: s + v + the least + tính từ/trạng từ + danh từ/đại từ/mệnh đề

                                                                              Ví dụ: Ý tưởng của cô ấy là lời khuyên ít thực tế nhất. (Ý tưởng của cô ấy là gợi ý phi thực tế nhất.)

                                                                              d) một số tính từ bất quy tắc -> so sánh nhất

                                                                              • Tốt -> Tốt nhất
                                                                              • Xấu -> Tệ nhất
                                                                              • Nhiều/Nhiều->Hầu hết
                                                                              • Nhỏ -> Tối thiểu
                                                                              • xa->xa hơn
                                                                              • Hạnh phúc->Hạnh phúc
                                                                              • Đơn giản->Dễ nhất
                                                                              • Thu nhỏ -> Thu hẹp nhất
                                                                              • Thông minh->Thông minh nhất
                                                                              • e) Cẩn thận khi sử dụng dạng so sánh nhất

                                                                                • Tính từ kết thúc bằng từ có hai âm tiết kết thúc bằng y sẽ được coi là tính từ ngắn: happy, busy, lazy, easy
                                                                                • Ở dạng so sánh hơn, đổi y thành chữ viết tắt i và thêm er, đồng thời thêm est vào dạng so sánh nhất.
                                                                                • Xem Thêm : Thuốc giảm cân Lishou có tốt không? Có An toàn không?

                                                                                  Ví dụ: Anh ấy bận rộn hơn tôi. (Anh ấy bận rộn hơn tôi)

                                                                                  • Tính từ ngắn kết thúc bằng một phụ âm, trước một nguyên âm, phụ âm kép cộng với est
                                                                                  • Ví dụ: nóng -> nóng -> nóng nhất

                                                                                    • Tính từ, trạng từ dài có hai âm tiết trở lên nhưng một số tính từ hai âm tiết kết thúc bằng “le”, “et”, “ow”, “er” vẫn được coi là tính từ ngắn
                                                                                    • Ví dụ: chậm->chậm hơn->chậm nhất

                                                                                      • Tương tự như phép so sánh ở trên, dạng so sánh nhất nhấn mạnh có thể được sửa đổi thêm bằng cách thêm near (gần như); many (nhiều); pretty (tương đối); by far/much sớm hơn dạng so sánh hơn.
                                                                                      • Ví dụ: máy tính của harry đắt hơn của tôi rất nhiều.(Máy tính của Harry đắt hơn của tôi rất nhiều.)

                                                                                        • Khi most được dùng cùng với nghĩa very (rất) thì không có before và không có nghĩa so sánh
                                                                                        • Ví dụ: Anh ấy là người thông minh nhất. (Cho đến nay, anh ấy là người thông minh nhất.)

                                                                                          • Để biểu thị khoảng cách xa hơn, chúng ta có thể sử dụng từ Xa hơn hoặc Xa hơn.
                                                                                          • Ví dụ: Cô ấy đi xa hơn trên đường. (Cô ấy đi xa hơn đến cuối con đường.)

                                                                                            • Để diễn đạt sự so sánh xa nhất, chúng ta có thể dùng farthest hoặc fartest.
                                                                                            • Ví dụ: Thi xem ai chạy xa nhất. (Hãy xem ai có thể chạy xa nhất.)

                                                                                              • Chúng ta sử dụngmore khi muốn diễn đạt một ý bổ sung hoặc nâng cao.
                                                                                              • Ví dụ: Bạn còn điều gì muốn nói không? (Bạn còn điều gì muốn nói nữa không?)

                                                                                                6. Các loại câu so sánh

                                                                                                Bên cạnh những cấu trúc cơ bản như so sánh bằng dấu bằng, so sánh nhất và so sánh nhất, trong tiếng Anh còn có những dạng câu so sánh đặc biệt.

                                                                                                6.1. So sánh nhiều lần

                                                                                                • Là so sánh về thời gian: half (một nửa), double (hai lần), triple (ba lần)…
                                                                                                • Ở dạng so sánh hơn này, chúng ta sẽ sử dụng phép so sánh bình đẳng và phải quyết định xem danh từ đó là đếm được hay không đếm được.
                                                                                                • Cấu trúc: s + v + nhiều số + as + much/many/adj/adv + (n) + as + o
                                                                                                • Ví dụ:

                                                                                                  • Xăng đắt gấp đôi so với vài năm trước. (Xăng bây giờ đắt gấp đôi so với vài năm trước.)
                                                                                                  • Sách của cô ấy đắt gấp ba lần sách của tôi. (Cuốn sách của cô ấy đắt gấp 3 lần cuốn sách của tôi)
                                                                                                  • Chú ý

                                                                                                    • Trong trường hợp phủ định, as đầu tiên có thể được thay thế bằng so. Không dùng tân ngữ sau as là đại từ nhân xưng của chủ ngữ.
                                                                                                    • Trong trường hợp này có thể dùng danh từ để so sánh, nhưng khi so sánh phải đảm bảo danh từ phải có tính từ tương đương.
                                                                                                    • 6.2. so sánh kép

                                                                                                      • Cấu trúc 1: the + so sánh hơn + s + v + the + so sánh hơn + s + v
                                                                                                      • Ví dụ: Uống thuốc càng sớm, bạn càng cảm thấy tốt hơn

                                                                                                        • Cấu trúc 2: the more + s + v + the + so sánh hơn + s + v
                                                                                                        • ví dụ: càng học nhiều, bạn càng thông minh (càng học nhiều, bạn càng thông minh)

                                                                                                          • 3 cấu trúc
                                                                                                          • Tính từ ngắn: s + v + adj + er + and + adj + er

                                                                                                            Tính từ dài: s + v + more and more + adj

                                                                                                            Ví dụ: Thời tiết trở nên lạnh hơn

                                                                                                            6.3. Không dùng “than” để so sánh tốt xấu

                                                                                                            • Bạn phải thêm “the” trước dạng so sánh hơn của tính từ hoặc trạng từ. Lưu ý sự khác biệt giữa so sánh nhất. Thường trong câu sẽ có cụm từ “of the two+noun”
                                                                                                            • Ví dụ

                                                                                                              Harvey thông minh hơn trong hai cậu bé

                                                                                                              trong hai cuốn sách, cuốn này thú vị hơn(trong hai cuốn, cuốn này thú vị hơn)

                                                                                                              7.Hỏi đáp ứng dụng

                                                                                                              Bài tập

                                                                                                              Bài tập 1

                                                                                                              Chọn từ cho sẵn để điền vào chỗ trống

                                                                                                              1. Bữa tiệc có diễn ra như cô ấy mong đợi không…………..?
                                                                                                              2. Apple giống như………..giống như Samsung
                                                                                                              3. sự nghiệp của pham nhat vuong………giống như sự nghiệp của nhiều tỷ phú trên thế giới
                                                                                                              4. Sài Gòn đã từng giống như một số quốc gia ở Châu Á…………………
                                                                                                              5. Mẹ tôi nấu đồ ăn giống như đồ ăn nhà hàng………………
                                                                                                              6. Nhiều người cho rằng Quan Hải không giống nhiều cầu thủ bóng đá nổi tiếng trên thế giới……
                                                                                                              7. Bài tập 2

                                                                                                                Chia cho phép so sánh thích hợp

                                                                                                                1. Nhiều người sẽ tranh luận rằng robot…………………………… (thông minh) hơn con người.
                                                                                                                2. Giá cả ở nông thôn rẻ hơn ở các thành phố lớn……………………….
                                                                                                                3. Canada (lớn hơn) xa hơn Việt Nam.
                                                                                                                4. Khu vườn của tôi sặc sỡ hơn công viên này…………… (đầy màu sắc).
                                                                                                                5. Bạn tôi trầm lặng hơn tôi………..(Im lặng).
                                                                                                                6. Các môn liên quan đến nghệ thuật tốt hơn các lớp khoa học ………………… (thú vị).
                                                                                                                7. Căn hộ hiện tại của tôi ……………… (thoải mái) hơn căn hộ tôi thuê 2 năm trước.
                                                                                                                8. Thời tiết mùa thu năm nay thậm chí còn………..(tốt) hơn mùa thu năm ngoái.
                                                                                                                9. Những sản phẩm trong cửa hàng tạp hóa này tốt hơn những sản phẩm gần đó…………..(Tự nhiên).
                                                                                                                10. Kỳ nghỉ trên núi đáng nhớ hơn…………………… (không thể nào quên) sau đó là kỳ nghỉ trên biển
                                                                                                                11. Bài tập 3

                                                                                                                  Dạng đúng của từ trong ngoặc

                                                                                                                  1. Ai là người ………..(cao) trong gia đình bạn?
                                                                                                                  2. Mẹ tôi là đầu bếp………..(ngon) nhất thế giới.
                                                                                                                  3. Sài Gòn là tháng …………..(lớn) trong năm ở nước ta.
                                                                                                                  4. Việc phá rừng trồng cây có thể được coi là một trong những nguyên nhân ………..(nguy hiểm) gây ô nhiễm.
                                                                                                                  5. Trong Lễ hội mùa xuân, các sản phẩm sẽ ………..(đắt tiền).
                                                                                                                  6. Những bãi biển ………..(đẹp) ở đất nước của bạn ở đâu?
                                                                                                                  7. Tôi đã mua một chiếc TV với giá (hợp lý).
                                                                                                                  8. Ai là ca sĩ………..(nổi tiếng) nổi tiếng nhất ở nước bạn?
                                                                                                                  9. Internet là một trong những phát minh ______________ (quan trọng) đã thay đổi cuộc sống con người.
                                                                                                                  10. Anh ấy là một học sinh _______ (sáng tạo) trong lớp của mình.
                                                                                                                  11. Tôi thích đến Hồng Kông hơn, một trong những thành phố (sôi động) ________ trên thế giới.
                                                                                                                  12. Bất cứ khi nào nói chuyện với bố, tôi đều cảm thấy (được khích lệ) ________.
                                                                                                                  13. Bài tập 4

                                                                                                                    Chọn câu trả lời đúng

                                                                                                                    1. Đây là điều thú vị nhất/buồn cười nhất từ ​​trước đến nay.
                                                                                                                    2. Em gái tôi xinh nhất/xinh nhất trong gia đình.
                                                                                                                    3. Đó là một trong những trung tâm tốt nhất/tốt nhất ở Tây Bắc.
                                                                                                                    4. Cho đến nay, cô ấy là người phụ nữ giàu có/giàu có nhất trên thế giới.
                                                                                                                    5. Những ngày đi học được cho là những ngày vui vẻ/hạnh phúc nhất trong cuộc đời bạn, nhưng tôi không đồng ý.
                                                                                                                    6. Môn thể thao phổ biến/được yêu thích nhất ở quốc gia của bạn là gì?
                                                                                                                    7. Bữa ăn đó rất ngon, có lẽ là bữa ăn lành mạnh/tốt cho sức khỏe nhất mà tôi từng được ăn.
                                                                                                                    8. Tôi ngạc nhiên là mình đã không ngủ quên. Tôi nghĩ anh ấy là một trong những người tẻ nhạt/nhàm chán nhất trên thế giới.
                                                                                                                    9. Bài tập 5

                                                                                                                      Viết lại câu dựa vào từ cho sẵn

                                                                                                                      1. Những người sẵn sàng thay đổi/thích nghi với một nền văn hóa mới/quan điểm của họ/thường thấy điều này dễ dàng hơn.
                                                                                                                      2. Thích đi tàu hỏa hơn/vì/đi máy bay/nhiều người/họ nghĩ rằng an toàn hơn đi tàu hỏa.
                                                                                                                      3. Ngôn ngữ phức tạp nhất/Tôi không thực sự biết/Tôi nghĩ là nó/Tôi đã từng cố gắng học/; nếu tôi đang tiến bộ.
                                                                                                                      4. Trong bản gốc/bộ phim/bạn sẽ thấy/thú vị hơn nhiều/nếu bạn xem nó.
                                                                                                                      5. Biết giáo viên của họ/nhiều sinh viên nước ngoài/biết các sinh viên khác/lớn hơn/tìm ra vấn đề.
                                                                                                                      6. Người giỏi nhất/học sinh/thông minh nhất/không phải lúc nào cũng/thành công
                                                                                                                      7. Đáp án

                                                                                                                        Đáp án bài tập 1

                                                                                                                        1. Thú vị
                                                                                                                        2. Phổ biến
                                                                                                                        3. Thành công
                                                                                                                        4. Phát triển
                                                                                                                        5. Ngon
                                                                                                                        6. Rực rỡ
                                                                                                                        7. Đáp án bài tập 2

                                                                                                                          1. Thông minh hơn
                                                                                                                          2. Rẻ
                                                                                                                          3. Lớn hơn
                                                                                                                          4. Đầy màu sắc
                                                                                                                          5. yên tĩnh hơn
                                                                                                                          6. Vui hơn
                                                                                                                          7. Thoải mái hơn
                                                                                                                          8. Tốt hơn
                                                                                                                          9. Tự nhiên hơn
                                                                                                                          10. Đáng nhớ hơn
                                                                                                                          11. Đáp án bài tập 3

                                                                                                                            1. Cao nhất
                                                                                                                            2. Tốt nhất
                                                                                                                            3. Thành phố lớn nhất
                                                                                                                            4. Nguy hiểm nhất
                                                                                                                            5. Đắt hơn
                                                                                                                            6. Tốt nhất
                                                                                                                            7. Hợp lý nhất
                                                                                                                            8. Nổi tiếng nhất
                                                                                                                            9. Quan trọng nhất
                                                                                                                            10. Sáng tạo
                                                                                                                            11. Năng động nhất
                                                                                                                            12. Truyền cảm hứng hơn
                                                                                                                            13. Phổ biến nhất
                                                                                                                            14. Đáp án bài tập 4

                                                                                                                              1. Hài hước nhất
                                                                                                                              2. Đẹp nhất
                                                                                                                              3. Tốt nhất
                                                                                                                              4. Người giàu nhất
                                                                                                                              5. Phổ biến nhất
                                                                                                                              6. Khỏe mạnh nhất
                                                                                                                              7. Nhàm chán nhất
                                                                                                                              8. Đáp án bài tập 5

                                                                                                                                1. Những người sẵn sàng thay đổi quan điểm của họ thường thấy dễ thích nghi hơn với nền văn hóa mới
                                                                                                                                2. Nhiều sinh viên bị trường đại học này thu hút vì danh tiếng có đội ngũ giảng viên giỏi nhất.
                                                                                                                                3. Nhiều người thích đi tàu hỏa hơn vì họ nghĩ rằng nó an toàn hơn đi máy bay
                                                                                                                                4. Nếu bạn xem phiên bản gốc, bạn sẽ thấy bộ phim này thú vị hơn
                                                                                                                                5. Nhiều sinh viên nước ngoài thấy việc làm quen với các sinh viên khác khó khăn hơn so với giáo viên của họ
                                                                                                                                6. Những sinh viên thành công nhất không phải lúc nào cũng có bộ não tốt nhất
                                                                                                                                7. Tổng hợp kiến ​​thức ngữ pháp tiếng Anh về tính từ so sánh hơn và so sánh nhất, chúng ta có thể thấy giữa trạng từ so sánh hơn và tính từ so sánh hơn có sự khác nhau, chúng ta nên chú ý, nếu không trong quá trình học và làm bài dễ mắc phải trở nên khó hiểu. Ngoài ra, bạn có thể tìm hiểu thêm về ngữ pháp tiếng Anh topica bản địa tại đây.

Nguồn: https://playboystore.com.vn
Danh mục: Hỏi Đáp

Related Articles

Back to top button