Các thứ trong tiếng Anh và cách đọc đúng, viết chuẩn
Có thể bạn quan tâm
Những điều trong tiếng Anh được coi là bộ từ vựng cơ bản và quan trọng nhất khi bạn mới bắt đầu với một ngôn ngữ mới. Nhưng vẫn có nhiều người quên ngày trong tuần và mắc một số sai lầm. Để giải đáp triệt để vấn đề này, mời bạn tham khảo bài viết sau đây!
Những thứ tiếng Anh: Từ vựng, Phiên âm và Viết tắt
Các ngày trong tuần bằng tiếng Anh thường xuất hiện trên lịch làm việc, nhưng ở dạng viết tắt và đôi khi bạn không thể nhớ đó là ngày nào, … đây là số liệu thống kê chi tiết về cách viết, phiên âm và viết tắt để mọi người nhớ.
“”
Ghi nhớ nội dung tiếng Anh qua bài hát
Để dễ nhớ thứ tự ngày làm việc, bạn có thể học thuộc bài hát này, rất vui và dễ nhớ.
“Các ngày trong tuần. (Búng ngón tay hai lần.)
Các ngày trong tuần. (Búng ngón tay hai lần.)
Các ngày trong tuần. ngày trong tuần.
Các ngày trong tuần. (Búng ngón tay của bạn hai lần.)
Có những ngày Chủ nhật, có những thứ Hai,
(Chạm vào đầu gối trái bằng tay phải bắt chéo; sau đó chạm vào đầu gối phải bằng tay trái.)
Thứ Ba và Thứ Tư,
Thứ Năm và Thứ Sáu,
Sau đó là Thứ Bảy. ”
Cách viết bằng tiếng Anh
1. Viết ngày, tháng và năm
Công thức:
Ngày, tháng + ngày (thứ tự), năm
Ví dụ:
- Thứ bảy, ngày 18 tháng 12 năm 2021: Thứ bảy, ngày 18 tháng 12 năm 2021
- Thứ Ba, ngày 26 tháng 10 năm 2021: Thứ Ba, ngày 26 tháng 10 năm 2021
- Thứ Hai: Thứ Hai
- Thứ Ba: Thứ Ba
- Thứ Tư: Thứ Tư
- Thứ Năm: Thứ Năm
- Thứ sáu: Thứ sáu
- Thứ Bảy: Thứ Bảy
- Chủ nhật: Chủ nhật
- Thứ Hai hàng tuần: Thứ Hai hàng tuần
- Thứ Ba hàng tuần: Thứ Ba hàng tuần
- Thứ Tư hàng tuần: Thứ Tư hàng tuần
- Thứ Năm hàng tuần: Thứ Năm hàng tuần
- Thứ sáu hàng tuần: Thứ sáu hàng tuần
- Thứ Bảy hàng tuần: Thứ Bảy hàng tuần
- Chủ nhật hàng tuần: Chủ nhật hàng tuần
- Loại câu một: Hôm nay là ngày mấy?
- Loại câu 2: Hôm nay là thứ mấy?
- Câu Loại 3: Hôm nay là ngày mấy?
- Được sử dụng để lên lịch các cuộc họp tại nơi làm việc
- Khi lên lịch các cuộc họp với đối tác và khách hàng
- Dùng để nói về các sự kiện đã hoặc sắp xảy ra
- Ngày sau Thứ Ba là Thứ Bảy.
- Ngày cuối cùng của tuần là Thứ Sáu
- Thứ Ba là từ Thứ Hai đến Thứ Tư.
- Thứ Bảy sau Chủ Nhật.
- Ngày sau Thứ Năm là Thứ Sáu.
- Ngày đầu tiên của tuần là Thứ Ba.
- Thứ Bảy là ngày cuối cùng trong tuần.
- Thứ Bảy là từ Thứ Sáu đến Chủ Nhật.
- Sai
- Có
- Lỗi
- Có
- Lỗi
- Lỗi
- Có
- Lỗi
- Thứ Bảy trước đó là ngày mấy?
- Sau Thứ Tư là ngày nào?
- Ngày nào trong tuần sau Chủ nhật?
- Bao nhiêu ngày trước Thứ Ba?
- Hai ngày sau Thứ Hai là mấy giờ?
- Hai ngày trước Thứ Sáu là gì?
- Ngày đầu tiên trong tuần là ngày nào?
- Ngày cuối cùng trong tuần là ngày nào?
- Thứ Sáu
- Thứ Năm
- Thứ Hai
- Thứ Hai
- Thứ Tư
- Thứ Tư
- Thứ Hai
- Chủ nhật
- Tom có đạp xe vào Thứ Hai không?
- Tom có thể hát các bài hát tiếng Anh vào Thứ Năm không?
- Tom sẽ nấu ăn vào Thứ Sáu chứ?
- Tom có chơi nhạc vào Thứ Tư không?
- Tom có đọc sách tiếng Trung vào Thứ Hai không?
- Không, anh ấy không làm vậy.
- Có, anh ấy có.
- Có, anh ấy có.
- Không, anh ấy đã không.
- Có, anh ấy có.
2. Giới từ phù hợp với các thứ trong tiếng Anh
Giới từ “on” luôn xuất hiện trước và trước ngày, tháng và năm :
Xem Thêm : Review kem dưỡng Acnes Vitamin Cream có tốt không | Hasaki.vn
Ngoài ra, “every” còn được dùng trước mọi thứ :
3. tôi – sự khác biệt về cách viết ngày tháng giữa tôi và tôi – người Mỹ
Người Anh và người Mỹ khác nhau về cách viết ngày, thứ và tháng như sau:
Trong tiếng Anh Anh, ngày được theo sau bởi tháng và năm. Vì vậy, nếu bạn muốn thêm ngày, nó phải được đặt trước ngày và được phân tách bằng dấu phẩy hoặc được nối với “the” và “of”. Ví dụ: Ngày 20 tháng 11 năm 2020.
Dấu phân tách phổ biến nhất là dấu gạch chéo (/). Tuy nhiên, bạn cũng có thể sử dụng dấu gạch ngang (-) hoặc dấu chấm (.), Cả hai đều đúng.
Cách hỏi mọi thứ bằng tiếng Anh
Câu hỏi:
Trả lời:
Đó là + thứ
Ví dụ:
Hôm nay là ngày mấy?
=> Hôm nay là Thứ Hai.
Một số ngữ cảnh sử dụng các thứ trong tiếng Anh
Các thứ trong tiếng Anh là nhóm từ xuất hiện thường xuyên trong công việc và giao tiếp hàng ngày. Dưới đây là một số tình huống phổ biến cần ghi nhớ để thuận tiện trong giao tiếp.
Ví dụ: Chúng ta sẽ có một cuộc họp vào Thứ Hai tuần này. (Chúng ta sẽ gặp nhau vào thứ Hai)
Ví dụ: Một cuộc hẹn với Mr. Red Star’s John là thứ Ba tới. (Gặp gỡ ông John từ Red Star vào thứ Ba tuần sau)
Ví dụ: Tôi đã đến thăm khách vào Thứ Bảy tuần trước. (Tôi đã đến thăm ông bà của tôi vào thứ Bảy tuần trước)
Tôi sẽ làm bài kiểm tra môn văn vào thứ Năm tuần này. (Tôi có một bài kiểm tra ngữ pháp vào thứ Năm tuần này)
Một số cụm từ liên quan đến ngày trong tiếng Anh
– Ngày trong tuần: Ngày trong tuần (thường từ Thứ Hai đến Chủ Nhật)
– các ngày trong tuần: Các ngày trong tuần (chủ yếu từ Thứ Hai đến Thứ Sáu)
Xem Thêm : Chuyển đổi số trong nông nghiệp: Hướng đi đột phá cho doanh nghiệp
– Weekend: Cuối tuần (thứ bảy và chủ nhật)
– Tuần mai: ngày mai là 1 tuần
Nguồn gốc tên tiếng Anh của sự vật
Tiếng Anh là một ngôn ngữ được tạo thành từ các phần của tiếng Hy Lạp cổ đại, tiếng Latinh và tiếng Đức. Chính vì sự pha trộn của nhiều nền văn hóa khác nhau mà những từ tiếng Anh như ngày trong tuần mang nhiều bí ẩn thú vị.
Những thứ trong tiếng Anh bắt nguồn từ tiếng Latinh và được người La Mã đặt tên theo các hành tinh. Những ngôi sao chúng ta nhìn thấy hàng đêm là Sao Kim, Sao Mộc, Sao Thủy, Sao Hỏa và Sao Thổ. Chính sự kết hợp của năm ngôi sao này với Mặt trời và Mặt trăng đã tạo ra 7 hành tinh để đặt tên cho 7 ngày trong tuần.
Thứ Hai – Thứ Hai
Người La Mã cổ đại gọi thứ Hai trong tuần là ngày mặt trăng hoặc “trăng chết”. Đây là một từ có nguồn gốc từ tiếng Latinh và khi dịch sang tiếng Đức nó được gọi là “montag”.
Trong tiếng Anh cổ, nó được gọi là “mon (an) dæg”, cho đến ngày nay nó đã được đổi thành Thứ Hai.
Thứ Ba – Thứ Ba
Thứ ba được đặt theo tên của thần merastis (sao hỏa). Đây là vị thần La Mã cai quản bầu trời và chiến tranh.
Vì vậy, trong tiếng Latinh, ngày thứ ba được gọi là “die martis”. Trong tiếng Đức, nó trở thành “tiu”. Cuối cùng, “die martis” đã trở thành “thứ ba” khi nó lan sang tiếng Anh.
Thứ Tư – Thứ Tư
Chiếc thứ tư được đặt theo tên của thần Mercury. Đây là vị thần La Mã hướng dẫn những người thợ săn.
Thứ Năm – Thứ Năm
Thứ Năm Thứ Năm được đặt theo tên của Thor, Jupiter. Được mệnh danh là vua của các vị thần La Mã (Jupiter).
Thứ sáu – Thứ sáu
Các ngày thứ sáu trong tuần được đặt theo tên của thần Venus. Thần tượng trưng cho tình yêu và sắc đẹp. Khi gọi bằng tiếng Anh, nó sẽ trở thành thứ Sáu.
Thứ bảy – Thứ bảy
Ngày thứ bảy trong tuần được đặt theo tên của vị thần La Mã là thứ bảy, hay còn gọi là sao Thổ. Ông là người chuyên làm nông nghiệp, quan sát mọi người trồng trọt và quản lý mùa màng.
Chủ nhật – Chủ nhật
Chủ nhật là tên của thần mặt trời, chủ nhật là ngày của mặt trời. Trong tiếng Latinh, từ Chủ nhật được gọi là die solis, trong đó ngày là “cái chết” và mặt trời là “soli”. Cho đến khi người Đức gọi từ “sunon-dagaz”. Cuối cùng lan rộng trong tiếng Anh, Chủ nhật được phát âm và viết là “Chủ nhật”.
Thực hành điều gì đó bằng tiếng Anh
Bài tập 1: Chọn đúng hoặc sai
Trả lời:
Bài tập 2: Trả lời các câu hỏi sau
Trả lời:
Bài tập 3: Đọc bài dưới đây và trả lời các câu hỏi
Đây là Tom. Anh ấy mười sáu tuổi. Anh ấy cao và gầy. Anh ấy có thể hát và nhảy. Thứ hai hàng tuần, Tom và bạn bè của mình cùng nhau đọc sách tiếng Trung. Thứ ba hàng tuần, anh ấy đạp xe đến trường. Vào thứ Năm, anh ấy đã hát những bài hát tiếng Anh với những người bạn tại câu lạc bộ âm nhạc của mình. Thứ sáu hàng tuần, anh ấy nấu ăn ở nhà.
Trả lời:
Vì vậy, bài viết này giới thiệu cho bạn nguồn gốc của tên sâu của sự vật trong tiếng Anh và các cách giúp bạn nhớ từ rõ ràng hơn. ama hy vọng bạn sẽ sớm làm quen với từ vựng này và không bị sai khi sử dụng lại từ vựng này!
Nguồn: https://playboystore.com.vn
Danh mục: Hỏi Đáp